Trang chủ

Du lịch Hải Đăng

Máy phát điện

Tôn lợp mái

Chăm sóc thú cưng

Kinh doanh

Thư viện online

Liên hệ

Đăng tin miễn phí

Mệnh đề quan hệ là gì? Các mệnh đề quan hệ which, Who, Which, That

5.0/5 (1 votes)
- 12

Cấu trúc mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc câu thường gặp trong ngữ pháp tiếng anh, đặc biệt trong các kỳ thi Ielts hoặc Toice. Vậy mệnh đề quan hệ là gì? Có những loại mệnh đề quan hệ nào? Các đại từ quan hệ sử dụng phổ biến hiện nay là gì? Mời bạn tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé.

Mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clauses): Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ đứng trước nó.


Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc những trạng từ quan hệ: why, where, when.

1.1 Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Có 2 loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

a) Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề quan trọng và khổn thể thiếu trong câu, giúp xác định được ý nghĩa của câu một cách đầy đủ và trọn vẹn nghĩa nhất.

Mệnh đề quan hệ sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)

Ví dụ: The girl who is wearing the pink dress is my sister => Cô gái mặc chiếc váy màu hồng kia là em gái tôi.

  • Mệnh đề quan hệ “who is wearing the pink dress” giúp xác định được danh từ “the girl” mà người nói muốn nhắc đến là cô gái nào. 
  • Nếu bỏ mệnh đề quan hệ này đi, câu còn lại sẽ là: “The girl is my sister”. Khi đó câu văn này sẽ bị tối nghĩa và bạn không biết “the girl” là cô gái. Hơn nữa mạo từ “the” sẽ bị sử dụng sai vì sau mạo từ tiếng Anh “the” phải là một danh từ đã xác định.

b) Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề sử dụng để cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. 

Mệnh đề quan hệ không xác định có thể sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc 2 dấu phẩy hay dấu gạch ngang.

Mệnh đề không xác định có thể sử dụng hoặc không sử dụng trong câu bởi không có chúng, câu vẫn đủ nghĩa và người đọc vẫn hiểu được một cách trọn vẹn.

Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ: My best friend, who is also my cousin, is a famous singer => Bạn thân nhất của tôi, và cũng là em họ tôi là một ca sĩ nổi tiếng.

Mệnh đề quan hệ “who is also my cousin” giúp bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ “my best friend”, nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có ý nghĩa: “My best friend is a famous singer”

1.2 Ứng dụng mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được sử dụng để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý, giúp người đọc, người nghe hiểu được trọn vẹn nghĩa của câu.

Bên cạnh đó, bạn sử dụng mệnh đề quan hệ trong văn viết sẽ giúp câu từ hay, sâu sắc hơn, không bị trùng lặp từ quá nhiều, gây nên cảm giác nhàm chán, khó chịu.

2. Các đại từ quan hệ

Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose. Những đại từ quan hệ này được sử dụng trong những trường hợp và ý nghĩa khác nhau, cụ thể.


2.1 Mệnh đề quan hệ which

Mệnh đề quan hệ với Which là một đại từ quan hệ sử dụng làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ. Which thay thế cho danh từ chỉ vật.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với which:

  • …N (thing) + WHICH + V + O
  • …N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: The mug which is on the right side is mine => Chiếc cốc phía bên phải là của tôi.

Mệnh đề “which is on the right side” bổ nghĩa cho danh từ “the mug” và đại từ quan hệ “which” cũng chính là chủ ngữ của động từ “is”.

2.2 Mệnh đề quan hệ whose

Mệnh đề quan hệ với Whose là một đại từ quan hệ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their…

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với whose: …N (person, thing) + WHOSE + N + V …

Ví dụ: The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry => Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.

Đại từ quan hệ (trừ whose) có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ).

2.3 Mệnh đề quan hệ that

Mệnh đề quan hệ với That là một đại từ quan hệ có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.

Ví dụ: This is the book which I like best. => This is the book that I like best. (Đây là cuốn sách tôi thích nhất.)

>> Trường hợp sử dụng that:

  • Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
  • Khi đi sau các từ: only, the first, the last
  • Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
  • Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

>> Trường hợp không sử dụng that:

  • Trong mệnh đề quan hệ không xác định
  • Sau giới từ

2.4 Mệnh đề quan hệ who

Mệnh đề quan hệ với Who là một đại từ quan hệ làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Who có thể thay thế cho danh từ chỉ người.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với Who: ... N (person) + WHO + V + O

Ví du: The little boy who is riding the bike is my kid => Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.

Mệnh đề “who is riding the bike” bổ nghĩa cho danh từ “the little boy” và đại từ quan hệ “who” cũng chính là chủ ngữ thực hiện hành động “is riding the bike”

2.5 Mệnh đề quan hệ whom

Mệnh đề quan hệ với Whom là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ. Bạn có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”.

Ví dụ: The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor => Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.

Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.

3. Các trạng từ quan hệ

Ngoài các đại từ quan hệ, mệnh đề quan hệ có thể bắt đầu bằng những trạng từ quan hệ: why, where, when.


3.1 Mệnh đề quan hệ when

When là một trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ. When sử dụng thay thế cho những từ chỉ thời gian và thường thay cho then.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với when: …N (time) + WHEN + S + V …(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: May Day is the day when people hold meetings. => May Day is the day on which people hold meetings. (Ngày Quốc tế lao động là ngày mọi người tổ chức tiệc tùng.)

3.2 Mệnh đề quan hệ why

Why là một trạng từ trong mệnh đề quan hệ thường dùng để chỉ lý do. Why thường mở đâu trong câu và thay thế cho các cụm for the reason, for that reason.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với why: …N (reason) + WHY + S + V…

Ví dụ: That blue house is the house where we used to live => That blue house is the house which we used to live in. (Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.)

3.3 Mệnh đề quan hệ where

Where là một trạng từ trong mệnh đề quan hệ. Where sử dụng để thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.

Cấu trúc mệnh đề quan hệ với where: …N (place) + WHERE + S + V… (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ: He did not tell me the reason why he break up with me => He did not tell me the reason for which he break up with me. (Anh ta không nói cho tôi tại sao anh ta chia tay tôi.)

4. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy

Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy chỉ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ KHÔNG xác định. Dấu phẩy sử dụng để ngăn cách giữa 2 mệnh đề với nhau, bổ sung giúp thêm thông tin, làm rõ nghĩa thêm cho danh từ bổ nghĩa trước đó.

Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, dấu phẩy sẽ được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Danh từ riêng: Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, chúng ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ (who, what, whom, whose, …) là tên riêng, địa danh, danh từ riêng, …
  • Sở hữu đứng trước danh từ: Dấu phẩy còn được sử dụng khi danh từ đứng trước nó có tính từ sở hữu.
  • Danh từ là vật duy nhất: Chúng ta có cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi danh từ đứng trước là sự vật chỉ có một, tồn tại duy nhất.
  • Các đại từ this, that, these, those đứng trước danh từ: Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy còn được đặt sau danh từ các đại từ this, that, these, those đi kèm.

5. Cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ

Các cách sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ như sau:

  • Giới từ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ thường có 2 trường hợp là: giới từ đứng trước mệnh đề quan hệ và giới từ đứng sau mệnh đề quan hệ.
  • Whom (cho người) và Which (cho vật) là hai đại từ quan hệ duy nhất có giới từ đi kèm.
  • Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng That thay cho Whom và Which.
  • Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng That thay thế cho Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ: giới từ đứng trước mệnh đề quan hệ

The man about whom you are talking is my brother => Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.

Ví dụ: giới từ đứng sau mệnh đề quan hệ

The man (whom) you are talking about is my brother => Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.

Trên đây là bài viết về mệnh đề quan hệ. Hi vọng bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích và thú vị.

>> Các bạn xem thêm các từ viết tắt về tháng trong tiếng anh: Jun là tháng mấy

BÀI VIẾT LIÊN QUAN