Trang chủ

Du lịch Hải Đăng

Máy phát điện

Tôn lợp mái

Chăm sóc thú cưng

Kinh doanh

Thư viện online

Liên hệ

Đăng tin miễn phí

Thành lập công ty có cần bằng cấp không? Quy định về thành lập công ty

5.0/5 (1 votes)
- 10

Thành lập công ty có cần bằng cấp không là thắc mắc của rất nhiều người khi có nhu cầu mở công ty riêng cho mình, vì không phải ai cũng có điều kiện để có những bằng cấp Đại Học, Cao Đẳng…Vậy trên thực tế mở công ty có cần bằng cấp không? Các quy định về thành lập công ty là gì? Nếu các bạn đang thắc mắc về vấn đề này hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

1. Vai trò của lãnh đạo có chuyên môn

Việc thành lập công ty là bước đầu trong quá trình khởi nghiệp của cá nhân hay tổ chức. Vì vậy yếu tố về bằng cấp chuyên môn của người quản trị hay người đứng đầu trong bộ máy quản lý doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng.

1.1 Vài trò của bằng cấp

  • Nhà lãnh đạo có bằng cấp chuyên môn cao sẽ là một lợi thế để quản trị và điều hành doanh nghiệp theo chiến lược phát triển chuyên nghiệp.
  • Bằng cấp chuyên môn cao sẽ là lợi thế đối với doanh nghiệp, sẽ am hiểu về lĩnh vực, về đối thủ cạnh tranh để có kế hoạch, xây dựng chiến dịch phát triển bền vững


1.2 Thủ tục đăng ký thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Tại Việt Nam, ngành nghề kinh doanh được chia làm 02 nhóm: ngành nghề kinh doanh không có điều kiện và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Xin trả lời quý khách hàng như sau: Bằng cấp là trình độ của người quản trị doanh nghiệp, còn trong quá trình thành lập công ty, theo quy định luật doanh nghiệp 2020 thì không đòi hỏi hay yêu cầu về bằng cấp khi đăng ký thành lập công ty.

a) Nhóm ngành nghề kinh doanh không có điều kiện

Khi doanh nghiệp đăng ký hoạt động không nhất thiết phải cần có bằng cấp mà chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện thành lập công ty và thực hiện đầy đủ các quy trình thành lập công ty theo đúng quy định.

>> Các bạn xem chi tiết danh mục ngành nghề kinh doanh không điều kiện

b) Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm các loại sau:

  • Nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện về chứng chỉ hành nghề;
  • Nhóm ngành kinh doanh cần điều kiện về vốn pháp định (vốn điều lệ tối thiểu);
  • Nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu các điều kiện khác.

Nếu bạn lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề thì bắt buộc khi đăng ký kinh doanh bạn phải có những loại giấy tờ này.

Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn các nhóm ngành nghề kinh doanh yêu cầu bằng cấp và chứng chỉ hành nghề.

  • Kinh doanh ngành nghề môi giới bất động sản
  • Kinh doanh ngành nghề dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
  • Kinh doanh ngành nghề dịch vụ khảo sát xây dựng
  • Kinh doanh ngành nghề dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng
  • Kinh doanh dịch vụ pháp lý
  • Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
  • Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân

>> Các bạn xem thêm danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

2. Quy định về thành lập công ty

Việc thành lập doanh nghiệp phải được thực hiện theo đúng quy định. Hiện nay các quy định về thành lập công ty được quy định rõ tại Luật Doanh nghiệp 2020. 

Nếu muốn thành lập doanh nghiệp thì các bạn cần phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch – Đầu tư.


2.1 Điều kiện thành lập công ty 2021

a) Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

+ Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;

+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

+ Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

b) Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền kinh doanh ngành nghề mà pháp luật không cấm. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

d) Điều kiện về tên công ty tên doanh nghiệp 

Khi đặt tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về tên quy định từ Điều 38 – 42 Luật doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp bị cấm sau đây: 

Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

e) Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp 

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2.2 Chuẩn hồ sơ gì trước khi thành lập công ty 2021?

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì các bạn cần chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ xin đăng ký thành lập công ty. Tùy vào loại hình doanh nghiệp sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ tương ứng.

Điều 19, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

2.3 Trình tự đăng ký doanh nghiệp 

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh là công ty chuyên tư vấn các thủ tục thành lập công ty tại tphcm, uy tín và chuyên nghiệp tại TPHCM. Với tiêu chí “dịch vụ nhanh gọn – tiết kiệm thời gian” chúng tôi sẽ thay mặt doanh nhân giải quyết các vấn đề thành lập doanh nghiệp.


Với dịch vụ thành lập công ty trọn gói, toàn bộ hồ sơ sẽ được soạn thảo đầy đủ, theo đúng quy định của pháp luật và hoàn tất các thủ tục nhanh chóng với cơ quan nhà nước. Chính vì vậy, bạn hoàn toàn không cần phải lo lắng về bất cứ thủ tục pháp lý rắc rối nào.

a) Dịch vụ thành lập công ty của Tân Thành Thịnh bao gồm những gì?

Tại Tân Thành Thịnh khi nhận được yêu cầu thành lập công ty từ khách hàng, chúng tôi sẽ tư vấn các vấn đề liên quan đến thành lập công ty, sau đó sẽ tư vấn về giá cả gọi dịch vụ thành lập công ty để khách hàng có thể nắm rõ ngay từ ban đầu và lựa chọn gói dịch vụ theo nhu cầu của mình.

+ Các hạng mục tư vấn bao gồm:

  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp
  • Tư vấn đặt tên công ty
  • Tư vấn chọn và đặt trụ sở phù hợp với quy định của pháp luật
  • Tư vấn vốn điều lệ hoặc vốn pháp định theo ngành nghề kinh doanh.
  • Tư vấn về việc góp vốn, tham gia điều hành của thành viên, Cổ đông, Người sáng lập của công ty 

+ Hoàn tất thủ tục thành lập công ty

Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại Bình Dương theo gói dịch vụ khách hàng lựa chọn.

b) Cam kết dịch vụ

  • Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, đúng trình tự pháp luật
  • Chi phí trọn gói không phát sinh
  • Chi phí trao đổi từ ban đầu để khách hàng có thể nắm rõ.
  • Nhiều chế độ ưu đãi khi đăng ký dịch vụ trọn gói.

4. Các câu hỏi thường gặp về thành lập công ty

Dưới đây là những hỏi đáp mà khách hàng đã gửi về Tân Thành Thịnh thời gian qua, chúng tôi xin được chia sẻ cùng các bạn.

4.1 Chứng chỉ hành nghề là gì?

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định.

 4.2 Danh mục có điều kiện khi thành lập công ty là gì?

Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì tại Phụ lục IV, Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam trong năm 2021 hiện chỉ bao gồm 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Một số danh mục ngành nghề có điều kiện như:

  • Sản xuất con dấu
  • Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
  • Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
  • Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
  • Kinh doanh súng bắn sơn
  • Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
  • Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
  • Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
  • Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
  • Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
  • Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
  • Hành nghề luật sư
  • Hành nghề công chứng
  • Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
  • Hành nghề đấu giá tài sản
  • ...

4.3 Tư cách pháp nhân là gì?

Pháp nhân là một tổ chức (một chủ thể pháp luật) có tư cách pháp lý độc lập, có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội… theo quy định của pháp luật. Đây là một khái niệm trong luật học dùng để phân biệt với thể nhân (cá nhân) và các tổ chức khác.

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Thành lập công ty có cần bằng cấp không? Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn thành lập công ty vui lòng liên hệ Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ.

>> Các bạn xem thêm: so sánh công ty cổ phần và công ty tnhh

CÔNG TY TNHH TÂN THÀNH THỊNH

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
  • Tel: 028.3985.8888 - Hotline: 0909.54.8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com 
  • https://www.tanthanhthinh.com/

BÀI VIẾT LIÊN QUAN